Sunday, November 17, 2024

Trường Đại học Xây dựng Hà Nội công bố phương thức tuyển sinh đại học năm 2023

Trường Đại học Xây dựng Hà Nội công bố phương thức tuyển sinh đại học năm 2023 - Ảnh 1.

Năm 2023, Trường Đại học Xây dựng tuyển sinh 3800 chỉ tiêu.

Năm 2023, Đại học Xây dựng Hà Nội sẽ sử dụng các phương thức tuyển sinh bao gồm xét tuyển, xét tuyển kết hợp, tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.

1. Phương thức tuyển sinh

1.1. Xét tuyển

a) Phương thức xét tuyển: Có 2 phương thức

– Xét tuyển sử dụng kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) năm 2023 với tất cả các ngành, chuyên ngànhCác tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật kết hợp với kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật của Trường Đại học Xây dựng Hà Nội (sau đây viết tắt gọi là Trường), trong đó môn Vẽ Mỹ thuật là môn thi chính, nhân hệ số 2;

– Xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy năm 2023 do Trường Đại học Bách khoa Hà Nội chủ trì tổ chức (sau đây gọi tắt là ĐGTD) (Trừ các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật);

b) Các ngành, chuyên ngành xét tuyển căn cứ vào chỉ tiêu, nguyện vọng và kết quả điểm xét tuyển, không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển. Không sử dụng tiêu chí phụ trong xét tuyển.

1.2. Xét tuyển kết hợp:

a) Đối tượng 1:

Đáp ứng đủ các điều kiện sau:

– Điều kiện thứ nhất: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế Tiếng Anh (Tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.0 trở lên, hoặc có kết quả trong kỳ thi SAT đạt từ 1100/1600, hoặc ACT đạt từ 22/36. Các chứng chỉ còn hiệu lực tính đến ngày xét tuyển.

– Điều kiện thứ hai: Có tổng điểm 02 môn thi trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 thuộc tổ hợp xét tuyển đạt ≥ 12,0 điểm, trong đó có môn Toán và 01 môn khác không phải ngoại ngữ. Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật, tổng điểm môn Toán của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và điểm môn Vẽ Mỹ thuật của Trường năm 2023 đạt ≥ 12,0 điểm.   

b) Đối tượng 2:

Đáp ứng đủ các điều kiện sau:

– Điều kiện thứ nhất: Thí sinh đoạt các giải nhất, nhì, ba các môn thi học sinh giỏi từ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các môn đoạt giải gồm: Toán (Tin học), Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh (Tiếng Pháp), Địa lý được xét tuyển theo ngành/chuyên ngành phù hợp với môn đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;

– Điều kiện thứ hai: Có tổng điểm 02 môn thi (không tính môn đoạt giải) trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 thuộc tổ hợp xét tuyển đạt ≥ 12,0 điểm. Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật, tổng điểm môn Vẽ Mỹ thuật của Trường và 01 môn thi của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (không tính môn đoạt giải) theo tổ hợp xét tuyển đạt ≥ 12,0 điểm.

1.3. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyểnTheo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Ngành, chuyên ngành, tổ hợp môn xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh

Stt
Ngành/ Chuyên ngành

 
tuyển sinh
Tổ hợp môn xét tuyển thi THPT
Chỉ tiêu (dự kiến)
 

1

Ngành Kiến trúc
7580101
V00, V02, V10
250
 
2
Ngành Kiến trúc/Chuyên ngành Kiến trúc công nghệ (*)
7580101_02
V00, V02
50
 
3
Ngành Kiến trúc cảnh quan (*)
7580102
V00, V02, V06
50
 
4
Ngành Kiến trúc nội thất (*)
7580103
V00, V02
50
 
5
Ngành Quy hoạch vùng và đô thị
7580105
V00, V01, V02
50
 
6
Ngành Quy hoạch vùng và đô thị/         Chuyên ngành Quy hoạch – Kiến trúc (*)
7580105_01
V00, V01, V02
50
 
7
Ngành Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành
 
Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp
7580201_01
A00, A01, D07, D24, D29
770
 
8
Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành Hệ thống kỹ thuật trong công trình (*)
7580201_02
A00, A01, D07
150
 
9
Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành
 
Tin học xây dựng
7580201_03
A00, A01, D07
100
 
10
Ngành Kỹ thuật xây dựng/
 
Có 08 chuyên ngành (*):
1) Địa Kỹ thuật công trình và Kỹ thuật địa   môi trường
2) Kỹ thuật Trắc địa và Địa tin học
3) Kết cấu công trình
4) Công nghệ kỹ thuật xây dựng
5) Kỹ thuật Công trình thủy
6) Kỹ thuật công trình năng lượng
7) Kỹ thuật Công trình biển
8) Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
7580201_04
A00, A01, D07
220
 
11
Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông/ Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường
7580205_01
A00, A01, D07
200
 
12
Ngành Kỹ thuật Cấp thoát nước/            Chuyên ngành Kỹ thuật nước – Môi trường nước
7580213_01
A00, A01,
 
B00, D07
100
 
13
Ngành Kỹ thuật Môi trường (*)
7520320
A00, A01,
 
B00, D07
50
 
14
Ngành Kỹ thuật vật liệu (*)
7520309
A00, A01,
 
B00, D07
50
 
15
Ngành Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng
7510105
A00, A01,
 
B00, D07
100
 
16
Ngành Công nghệ thông tin
7480201
A00, A01, D07
270
 
17
Ngành Khoa học Máy tính (*)
7480101
A00, A01, D07
130
 
18
Ngành Kỹ thuật cơ khí  (*)
7520103
A00, A01, D07
80
 
19
Ngành Kỹ thuật cơ khí/                          Chuyên ngành Máy xây dựng
7520103_01
A00, A01, D07
50
 
20
Ngành Kỹ thuật cơ khí/
Chuyên ngành Cơ giới hoá xây dựng
7520103_02
A00, A01, D07
50
 
21
Ngành Kỹ thuật cơ khí/
Chuyên ngành Kỹ thuật cơ điện (*)
7520103_03
A00, A01, D07
80
 
22
Ngành Kỹ thuật cơ khí/
Chuyên ngành Kỹ thuật ô tô (*)
7520103_04
A00, A01, D07
50
 
23
Ngành Kinh tế xây dựng
7580301
A00, A01, D07
450
 
24
Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Kinh tế và quản lý đô thị
7580302_01
A00, A01, D07
100
 
25
Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành  Kinh tế và quản lý bất động sản
7580302_02
A00, A01, D07
100
 
26
Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị
7580302_03
A00, A01, D07
50
 
27
Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
7510605
A00, A01, 
 
D01, D07
120
 
28
Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi –  Hoa Kỳ)
7580201_QT
A00, A01,  D07
15
 
29
Ngành Khoa học máy tính (Chương trình   đào tạo liên kết với Đại học Mississippi –  Hoa Kỳ)
7480101_QT
A00, A01,  D07
15
 
Tổng
 
 
3.800
 

Chú thích:

–  (*): Các ngành, chuyên ngành đào tạo tiếp cận CDIO;

– Ngành Kỹ thuật xây dựng (*) (có 8 chuyên ngành) xét tuyển theo ngành đào tạo, sinh viên trúng tuyển, nhập học theo chương trình chung trong 3 năm đầu, sau đó được phân chuyên ngành căn cứ vào chỉ tiêu, nguyện vọng và kết quả học tập của sinh viên;

– Chỉ tiêu xét tuyển theo từng phương thức sẽ thông báo chi tiết trong Đề án tuyển sinh năm 2023;

– Mã tổ hợp và Tổ hợp môn xét tuyển Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023:

Stt

Mã tổ hợp

Tổ hợp môn xét tuyển

1

A00

Toán, Vật lý, Hoá học

2

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

3

B00

Toán, Hóa học, Sinh học

4

D01

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

5

D07

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

6

D24

Toán, Hóa học, Tiếng Pháp

7

D29

Toán, Vật lý, Tiếng Pháp

8

V00

Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT

9

V01

Toán, Ngữ văn, VẼ MỸ THUẬT

10

V02

Toán, Tiếng Anh, VẼ MỸ THUẬT

11

V06

Toán, Địa lý, VẼ MỸ THUẬT

12

V10

Toán, Tiếng Pháp, VẼ MỸ THUẬT

3. Chương trình đào tạo Liên kết quốc tế với Đại học Mississippi – Hoa Kỳ: (30 chỉ tiêu), gồm hai ngành:

1) Kỹ thuật xây dựng (15 chỉ tiêu);

2) Khoa học máy tính (15 chỉ tiêu).

Sinh viên học theo chương trình 2+2, 2 năm học tại Trường, 2 năm học tại Đại học Mississippi (Hoa Kỳ). Sau khi hoàn thành khóa học, sinh viên được nhận bằng của Đại học Mississippi. (Chi tiết xem tại http://tuyensinh.huce.edu.vn/chuong-trinh-dai-hoc-va-du-bi-dai-hoc/Chuong-trinh-lien-ket-dao-tao-dai-hoc-giua-truong-Dai-hoc-Xay-dung-va-Dai-hoc-MISSISSIPPI-Hoa-Ky_219)

4. Các chương trình đào tạo Chất lượng cao PFIEV, Anh ngữ, Pháp ngữ:

Xét tuyển sau khi nhập học vào trường gồm có:

4.1. Chương trình đào tạo Chất lượng cao PFIEV (Kỹ sư tài năng Việt – Pháp) (120 chỉ tiêu)

Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Có 04 chuyên ngành:

1) Cơ sở Hạ tầng giao thông;

2) Kỹ thuật đô thị;

3) Kỹ thuật Công trình thuỷ;

4) Vật liệu xây dựng.

Hai năm đầu học theo chương trình chung sau đó phân vào các chuyên ngành.

Chương trình PFIEV được thực hiện theo Nghị định thư ngày 12 tháng 11 năm 1997 giữa Chính phủ Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa Pháp; Chương trình được Ủy ban văn bằng kỹ sư Pháp (CTI), Cơ quan kiểm định các chương trình đào tạo kỹ sư Châu Âu (ENAEE) và Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam công nhận tương đương trình độ thạc sĩ.

4.2. Các chương trình đào tạo Pháp ngữ – Hợp tác với AUF (Tổ chức đại học Pháp ngữ), gồm có:

1) Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp (XF) (50 chỉ tiêu);

2) Ngành Kiến trúc (KDF) (50 chỉ tiêu).

4.3. Các chương trình đào tạo Anh ngữ

1) Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp (XE) (100 chỉ tiêu);

2) Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Hệ thống kỹ thuật trong công trình (HKEC) (50 chỉ tiêu);

3) Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông/ Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường (CDE) (50 chỉ tiêu);

4) Ngành Kỹ thuật Cấp thoát nước/ Chuyên ngành Kỹ thuật nước – Môi trường nước (MNEC) (50 chỉ tiêu);

5) Ngành Kinh tế xây dựng (KTE) (50 chỉ tiêu);

6) Ngành Kiến trúc (KDE) (50 chỉ tiêu).

5. Nguyên tắc xét tuyển, thời gian và chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức xét tuyển: Thông báo chi tiết trong Đề án tuyển sinh năm 2023.

6. Mô hình và chương trình đào tạo:

Từ khóa tuyển sinh năm 2020, các chương trình đào tạo của Trường được thiết kế theo 3 mô hình như sau:

a) Chương trình Cử nhân Kỹ thuật/Kiến trúc (4 năm), người tốt nghiệp được cấp bằng Cử nhân (đại học);

b) Chương trình tích hợp Cử nhân – Kỹ sư/Kiến trúc sư (5 ÷ 5,5 năm), người tốt nghiệp được cấp bằng Cử nhân và bằng Kỹ sư/Kiến trúc sư;

c) Chương trình tích hợp Cử nhân – Thạc sĩ (5,5 năm), người tốt nghiệp được cấp bằng Cử nhân và bằng Thạc sĩ.

Căn cứ vào kế hoạch cá nhân (học tập/làm việc) sinh viên có thể lựa chọn và đăng ký chương trình phù hợp vào cuối năm thứ 3.

7. Thông tin bộ phận Tư vấn tuyển sinh Đại học:

P.304 nhà A1 – Trường Đại học Xây dựng Hà Nội

Điện thoại: (024) 3869 471;      Hotline: 0869 071 382

Email: tuyensinhdh@huce.edu.vn

Trang Thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.huce.edu.vn/

PHIM ĐẶC SẮC
spot_img
spot_img
spot_img
spot_img
TIN MỚI NHẬN
TIN LIÊN QUAN
- Quảng Cáo -spot_img