VTVcab được phép cung cấp dịch vụ viễn thông cố định mặt đất gồm Dịch vụ viễn thông cơ bản và dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng.
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN TỔNG CÔNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM
Tên giao dịch: CÔNG TY CỔ PHẦN TỔNG CÔNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM
Tên giao dịch quốc tế: VIET NAM TELEVISION CABLE JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: TỔNG CÔNG TY TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM
Trụ sở chính: Số 3/84 đường Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
● Số giấy phép: 140/GP-CVT
Cấp gia hạn ngày 15/05/2024
Có giá trị đến hết ngày 06/05/2025
1. Loại hình dịch vụ: Doanh nghiệp được phép cung cấp dịch vụ viễn thông cố định mặt đất sau:
a) Dịch vụ viễn thông cơ bản bao gồm: Dịch vụ truyền số liệu; Dịch vụ kênh thuê riêng; Dịch vụ hội nghị truyền hình và dịch vụ mạng riêng ảo.
b) Dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng bao gồm: Dịch vụ thư điện tử; Dịch vụ truy nhập Internet băng hẹp có tốc độ tải thông tin xuống từ 256 kb/s trở xuống và dịch vụ internet băng rộng có tốc độ tải thông tin xuống từ 256 kb/s trở lên.
2. Phạm vi cung cấp dịch vụ: Doanh nghiệp được phép cung cấp dịch vụ viễn thông nêu tại mục 1. trên phạm vi toàn quốc.
3. Phương thức cung cấp dịch vụ: Trực tiếp và bán lại
4. Hình thức thanh toán giá cước: Doanh nghiệp được phép cung cấp dịch vụ viễn thông nêu tại mục 1. theo hình thức thanh toán giá cước trả trước và trả sau.
5. Thuê kênh và kết nối: Doanh nghiệp được kết nối hệ thống thiết bị và dịch vụ viễn thông quy định tại Giấy phép này các với mạng viễn thông công cộng và dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp viễn thông khác, được thuê kênh của các doanh nghiệp viễn thông và có nghĩa vụ cho các doanh nghiệp viễn thông khác kết nối vào hệ thống thiết bị và dịch vụ viễn thông được cung cấp theo Giấy phép này theo các quy định về quản lý kết nối và thuê kênh.
6. Tài nguyên viễn thông: Doanh nghiệp không được cấp và sử dụng mã, số, điểm báo hiệu và số thuê bao viễn thông theo quy hoạch và quy định về quản lý kho số viễn thông, được cấp và sử dụng tài nguyên Internet theo quy hoạch và quy định về quản lý tài nguyên Internet.
7. Giá cước: Thực hiện các quy định về quản lý giá cước viễn thông theo quy định của pháp luật.
8. Chất lượng dịch vụ: Thực hiện các quy định về quản lý chất lượng viễn thông theo quy định của pháp luật.
9. Triển khai giấy phép: Thực hiện đầu tư, triển khai cung cấp dịch vụ viễn thông theo các nội dung của Giấy phép phù hợp với quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động cấp tỉnh.
Nguồn: vtv.vn