Friday, August 30, 2024

Học phí hơn 40 trường ĐH tại TP.HCM và phía nam: Trường nào cao nhất, thấp nhất?

Dữ liệu học phí của hơn 40 trường ĐH tại TP.HCM và khu vực phía nam cho thấy mức học phí có sự chênh lệch khá lớn.

Học phí thấp nhất là từ 9,8 triệu đồng/năm (Trường ĐH Nông lâm TP.HCM) và cao nhất có thể lên tới hơn 200 triệu đồng/năm (Trường ĐH Hồng Bàng), theo dữ liệu do Báo Thanh Niên tổng hợp.
STT Tên trường Học phí ngành/chương trình thấp nhất (đồng)/năm Học phí ngành/chương trình cao nhất (đồng)/năm
1 Trường Trường ĐH Bách khoa – ĐH Quốc gia TP.HCM 29,000,000 80,000,000
2 Trường ĐH Công nghệ thông tin – ĐH Quốc gia TP.HCM 35,000,000 150,000,000
3 Trường ĐH An Giang – ĐH Quốc gia TP.HCM 14,000,000 16,400,000
4 Trường ĐH Khoa học tự nhiên – ĐH Quốc gia TP.HCM 24,700,000 59,600,000
5 Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐH Quốc gia TP.HCM 14,300,000 82,000,000
6 Trường ĐH Kinh tế – Luật – ĐH Quốc gia TP.HCM 27,500,000 57,600,000
7 Trường ĐH Quốc tế – ĐH Quốc gia TP.HCM 50,000,000 67,000,000
8 Trường Trường ĐH Khoa học sức khỏe – ĐH Quốc gia TP.HCM 41,800,000 60,000,000
9 ĐH Kinh tế TP.HCM 28,200,000 95,200,000
10 Trường ĐH Y Dược TP.HCM 46,000,000 87,400,000
11 Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch 41,800,000 55,200,000
12 Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM 32,850,000 53,580,000
13 Trường ĐH Công thương TP.HCM 29,500,000 38,500,000
14 Trường ĐH Luật TP.HCM 35,250,000 181,500,000
15 Trường ĐH Nông lâm TP.HCM 9,800,000 21,200,000
16 Trường ĐH Sư phạm TP.HCM 14,100,000 16,400,000
17 Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM 28,800,000 58,000,000
18 Trường ĐH Kiến trúc TP.HCM 15,660,000 71,280,000
19 Trường ĐH Sài Gòn 27,491,000 32,670,000
20 Trường ĐH Mở TP.HCM 22,000,000 48,000,000
21 Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM 21,000,000 40,500,000
22 Trường ĐH Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM 36,900,000 44,000,000
23 Trường ĐH Giao thông vận tải TP.HCM 18,115,000 25,740,000
24 Trường ĐH Hoa Sen 45,000,000 88,000,000
25 Trường ĐH Tôn Đức Thắng 27,000,000 84,000,000
26 Trường ĐH Quốc tế Sài Gòn 59,600,000 13,520,000
27 Trường ĐH Nguyễn Tất Thành 45,000,000 88,000,000
28 Trường ĐH Văn Lang 40,000,000 200,000,000
29 Trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng 35,000,000 220,000,000
30 Trường ĐH Kinh tế – Tài chính TP.HCM 80,000,000 88,000,000
31 Trường ĐH Công nghệ TP.HCM 36,000,000 60,000,000
32 Trường ĐH Gia Định 38,000,000 40,000,000
33 Trường ĐH Tài chính – Marketing 28,000,000 64,000,000
34 Trường ĐH Văn hóa TP.HCM 15,000,000 19,000,000
35 Trường ĐH Văn Hiến 30,000,000 34,000,000
36 Trường ĐH Cần Thơ 19,400,000 36,000,000
37 Trường ĐH Y dược Cần Thơ 33,000,000 49,000,000
38 Trường ĐH Trà Vinh 18,000,000 42,000,000
39 Trường ĐH Thủ Dầu Một 22,300,000 27,000,000
40 Trường ĐH Việt – Đức 81,800,000 87,200,000
41 Trường ĐH Lạc Hồng 34,000,000 40,000,000

Bản số liệu về học phí này được tổng hợp dựa vào bài viết thông tin của Báo Thanh Niên và website chính thức của các trường.

Các trường ĐH công lập và tư thục có sự phân biệt học phí giữa các ngành học. Những ngành có nhu cầu cao như công nghệ thông tin, y dược thường có học phí cao hơn so với các ngành khoa học xã hội hoặc giáo dục.

Nhiều trường ĐH áp dụng tính học phí theo tín chỉ với công thức nhân giá 1 tín chỉ với tổng số tín chỉ của chương trình rồi chia theo số năm học.

Học phí năm 2024 được xác định theo Nghị định 81 năm 2021 và Nghị định 97 năm 2023 của Chính phủ, trong đó mức trần cho những trường công lập chưa tự chủ tài chính là từ 1,2 – 2,45 triệu đồng/tháng tùy theo ngành. Các trường tự chủ có thể thu học phí cao hơn mức trần 2,5 lần và tự quyết định học phí cho các chương trình đã được kiểm định.

Theo Thông tư số 9 năm 2024 của Bộ GD-ĐT, nhà trường phải công khai học phí. Đa số các trường ĐH thông tin về mức học phí dành cho một tín chỉ, số lượng tín chỉ trong học kỳ hoặc toàn khóa trên website. Số khác đưa ra ước tính học phí cho một năm học hoặc toàn khóa. Ngoài ra, học phí mỗi năm khác nhau và một số trường đưa ra lộ trình tăng học phí của các năm.

Trong mùa tuyển sinh, hàng loạt website và báo chí chính thống đăng tải nhiều bài viết về học phí của các trường để phụ huynh và tân sinh viên tham khảo. Từ đó, tân sinh viên và phụ huynh phải tự tính toán học phí của một năm dựa vào số tín chỉ phải học trong một năm.

Học phí hơn 40 trường ĐH tại TP.HCM và phía nam: Trường nào cao nhất, thấp nhất?

Phụ huynh nộp học phí tại một trường ĐH ở TP.HCM

ẢNH: ĐÀO NGỌC THẠCH

Bài viết ‘Đỏ mắt’ tìm học phí ĐH dưới 20 triệu đồng/năm trên Báo Thanh Niên ngày 25.8 cũng đã phản ánh thực trạng ít trường có ngành thu học phí dưới 20 triệu đồng/năm.

Top 10 trường ĐH có học phí thuộc hàng cao nhất tại TP.HCM và khu vực phía nam
STT Tên trường Học phí ngành/chương trình thấp nhất/năm (đồng) Học phí ngành/chương trình cao nhất/năm (đồng)
1 Trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng 35,000,000 220,000,000
2 Trường ĐH Văn Lang 40,000,000 200,000,000
3 Trường ĐH Luật TP.HCM 35,250,000 181,500,000
4 Trường ĐH Công nghệ thông tin – ĐH Quốc gia TP.HCM 35,000,000 150,000,000
5 ĐH Kinh tế TP.HCM 28,200,000 95,200,000
6 Trường ĐH Hoa Sen 45,000,000 88,000,000
7 Trường ĐH Nguyễn Tất Thành 45,000,000 88,000,000
8 Trường ĐH Kinh tế – Tài chính TP.HCM 80,000,000 88,000,000
9 Trường ĐH Y dược TP.HCM 46,000,000 87,400,000
10 Trường ĐH Việt – Đức 81,800,000 87,200,000

Trong bối cảnh học phí tiếp tục tăng, việc tìm được trường có học phí dưới 20 triệu đồng/năm trở nên khó khăn, nhất là khi nhiều trường đã áp dụng cơ chế tự chủ tài chính.

10 trường ĐH có mức học phí thấp nhất dưới 21 triệu đồng/năm
STT Tên trường Học phí ngành/chương trình thấp nhất/năm (đồng) Học phí ngành/chương trình cao nhất/năm (đồng)
1 Trường ĐH Nông lâm TP.HCM 9,800,000 21,200,000
2 Trường ĐH An Giang – ĐH Quốc gia TP.HCM 14,000,000 16,400,000
3 Trường ĐH Sư phạm TP.HCM 14,100,000 16,400,000
4 Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐH Quốc gia TP.HCM 14,300,000 82,000,000
5 Trường ĐH Văn hóa TP.HCM 15,000,000 19,000,000
6 Trường ĐH Kiến trúc TP.HCM 15,660,000 71,280,000
7 Trường ĐH Trà Vinh 18,000,000 42,000,000
8 Trường ĐH Giao thông vận tải TP.HCM 18,115,000 25,740,000
9 Trường ĐH Cần Thơ 19,400,000 36,000,000
10 Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM 21,000,000 40,500,000

Mức học phí ĐH ở Việt Nam ngày càng cao, tạo ra áp lực tài chính lớn cho nhiều gia đình, đặc biệt là những gia đình có thu nhập trung bình và thấp.

 

 

 

PHIM ĐẶC SẮC
Bàn tay nhân ái 2 - SCTV9
Bằng chứng thép VI - SCTV9
Đấu Trí SCTV9
Tình yêu đến cùng gió biển
TIN MỚI NHẬN
TIN LIÊN QUAN
- Quảng Cáo -SCTV bùng nổ Quý 3/2024 với ưu đãi nhân đôi