Đăng ký thường trú cho Việt kiều là thủ tục người Việt Nam định cư ở nước ngoài đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam để được sinh sống ổn định, lâu dài tại Việt Nam.

Luật sư Lương Thị Bích Diệp
ẢNH: CÔNG TY LUẬT VIÊN AN
Điều kiện để Việt kiều đăng ký thường trú tại Việt Nam
Căn cứ điều 20 luật Cư trú 2020, điều 20 luật Quốc tịch 2008, khoản 2 và khoản 3 điều 9 Thông tư 55/2021/TT-BCA, khoản 5 điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA, để đăng ký thường trú tại Việt Nam thì Việt kiều cần đáp ứng những điều kiện sau:
Việt kiều chứng minh đã từng có quốc tịch Việt Nam và còn giữ quốc tịch Việt Nam. Việt kiều cần các giấy tờ chứng minh như: giấy khai sinh, hộ chiếu Việt Nam còn giá trị, hoặc các giấy tờ khác chứng minh đã từng có quốc tịch Việt Nam và/hoặc vẫn giữ quốc tịch này theo quy định của pháp luật.
Việt kiều có chỗ ở hợp pháp tại Việt Nam. Chỗ ở hợp pháp bao gồm: nhà thuộc sở hữu của bản thân hoặc nhà do thuê, mượn hoặc ở nhờ nhà người khác hoặc do người thân bảo lãnh.
Hồ sơ đăng ký thường trú cho Việt kiều
Căn cứ Quyết định số 370/QĐ-BCA-C06 ngày 16.1.2025 của Bộ trưởng Bộ Công an, Việt kiều cần chuẩn bị các hồ sơ sau đây:
1. Trường hợp đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình:
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA) hoặc Tờ khai thay đổi thông tin về cư trú dùng cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng (mẫu CT02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA).
Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp theo quy định tại khoản 2 điều 5 Nghị định 154/2024/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình:
Trường hợp vợ về ở với chồng, chồng về ở với vợ, con về ở với cha, mẹ hoặc cha, mẹ về ở với con; người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ; người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ được đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu, hồ sơ gồm:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA) hoặc Tờ khai thay đổi thông tin về cư trú – dùng cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài (mẫu CT02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA). Trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 6 Nghị định 154/2024/NĐ-CP của Chính phủ.
3. Đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) hoặc Tờ khai thay đổi thông tin về cư trú dùng cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng (mẫu CT02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA), trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.
- Hợp đồng, văn bản về việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh bảo đảm diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ gồm một trong các loại giấy tờ sau: Giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 2 điều 5 Nghị định 154/2024/NĐ-CP, trong đó có thể hiện diện tích nhà ở; xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về điều kiện diện tích bình quân bảo đảm theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 154/2024/NĐ-CP.
Thủ tục đăng ký thường trú cho Việt kiều
Trình tự thủ tục Việt kiều đăng ký thường trú thực hiện 5 bước như sau:
- Chuẩn bị bộ hồ sơ đăng ký thường trú tại Việt Nam theo hướng dẫn tại Mục IV.
- Việt kiều nộp hồ sơ tại công an cấp xã.
- Sau khi nhận hồ sơ đăng ký thường trú của Việt kiều cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Nộp lệ phí đăng ký thường trú theo quy định.
- Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú.
Nguồn: thanhnien.vn